Polime X có hệ số trùng hợp của 1 phân tử là 1500; phân tử khối là 102000.Tìm X:
A. PE
B. PVA
C. PP
D. cao su thiên nhiên
Cho các nhận định sau:
(a) Các polime tổng hợp là các hợp chất có phân tử rất lớn được điều chế từ phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng
(b) Các polime được phân loại theo nguồn gốc; theo cấu trúc hay theo cách tổng hợp;
(c) Trong phân tử của tơ nilon – 6 có chứa liên kết CO-NH;
(d) Tơ tằm, amilopectin, xenlulozơ axetat, cao su là các polime thiên nhiên
Số nhận định đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Có các polime sau đây: PVA, PP, PE, PS, PPF, PVC, nilon-7, PMM, cao su buna, tơ visco, tơ lapsan. Có bao nhiêu polime trong số trên có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. 5
B. 8
C. 6
D. 7
Phân tử khối trung bình của cao su thiên nhiên là 105000 đvC. Số mắc xích trong polime trên khoảng chừng
A. 1648
B. 1300
C. 1784
D. 1544
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
B. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monome.
C. Hệ số n mắt xích trong công thức polime gọi là hệ số trùng hợp.
D. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân trans.
(2) Nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(3) Tơ visco, tơ xelulozơ axetat, tơ capron,... được gọi là tơ nhân tạo.
(4) Polime dùng để sản xuất tơ phải có mạch cacbon không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu, mềm dai.
(5) Trùng hợp CH2=CH–COO–CH3 thu được PVA.
(6) Các polime không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng gọi là chất nhiệt rắn.
(7) Có thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su.
Số phát biểu sai là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân cis ( dạng cis tạo độ gấp khúc làm cao su có tính đàn hồi ) → 1 sai
Nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit ε aminocaproic → 2 đúng
Tơ visco, tơ xelulozơ axetat được gọi là tơ nhân tạo, tơ capron là tơ tổng hợp → 3 đúng
Polime dùng để sản xuất tơ phải có mạch cacbon không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu, mềm dai → 4 đúng
Trùng hợp CH3COOCH=CH2 thu được PVA → 5 sai
Các polime không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng gọi là chất nhiệt rắn → 6 đúng
Không thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su do C không tạo được liên kết ngang → 7 sai
Phân tử khối trung bình của cao su thiên nhiên và thủy tinh hữu cơ plexiglat là 36720 và 47300 (đvC). Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên là
A. 540 và 550
B. 540 và 473
C. 680 và 473
D. 680 và 550
Chọn đáp án B
Cao su thiên nhiên có công thức C 5 H 8 n
Số mắt xích của isopren trong cao su thiên nhiên là 36720 68 = 540
thủy tinh hữu cơ plexiglat có công thức C 5 H 8 O 2 n .
Số mắt xích có trong thủy tinh hữu cơ là
47300 100 = 473
Một loại cao su Buna-S có tỉ lệ kết hợp của 2 loại monome là 1 : 1. Phân tử khối trung bình của loại cao su này là 12640000 đvC. Hệ số polime hóa trung bình của loại cao su này bằng
A. 100000
B. 80000
C. 90000
D. 95000
Polime X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Tên gọi của X là
A. Teflon
B. Polietilen
C. Poli(vinyl clorua).
D. Polipropilen
Phân tử khối trung bình của polietilen (PE) là 420000. Hệ số polime hóa của PE làPhân tử khối trung bình của polietilen (PE) là 420000. Hệ số polime hóa của PE là
A. 20000.
B. 17000.
C. 18000.
D. 15000.
Chọn đáp án D
Polietilen có dạng –(–CH2–CH2)–n.
⇒ Hệ số polime hóa = n = 420000 28 = 15000.
⇒ Chọn D